L-(+)-Prolinol 98%
Ngoại quan: Chất lỏng không màu đến vàng nhạt
Thử nghiệm: 98% phút
Điểm nóng chảy: 42-44℃
Góc quay riêng 31º((c=1,Toluen))
Điểm sôi 74-76°C2mmHg(lit.)
Mật độ: 1,036g/mLat20°C(lit.)
Chiết suất n20/D1.4853(lit.)
Điểm chớp cháy 187°F
Hệ số axit (pKa)14,77±0,10 (Dự đoán)
Trọng lượng riêng: 1.025
Hoạt động quang học [α]20/D+31°,c=1intoluen
Độ hòa tan: Hòa tan hoàn toàn trong nước. Hòa tan trong cloroform.
Tuyên bố an toàn: S26: Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa sạch ngay bằng nhiều nước và tìm kiếm lời khuyên y tế.
S37/39: Đeo găng tay và đồ bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
Biểu tượng nguy hiểm: Xi: Chất gây kích ứng
Mã nguy hiểm: R36/37/38: Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Điều kiện lưu trữ
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và đậy kín.
Bưu kiện
Đóng gói 25kg/phuy và 50kg/phuy, hoặc đóng gói theo nhu cầu của khách hàng.
Nó có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như thực phẩm bổ sung sức khỏe, mỹ phẩm và dược phẩm.
Sau đây là giới thiệu chung về sản phẩm này:
Mỹ phẩm: L-(+)-Prolinol có thể được sử dụng như một thành phần chống lão hóa và chống oxy hóa trong mỹ phẩm. Nó có thể kích thích tổng hợp collagen, thúc đẩy sự phát triển của tế bào da, cải thiện kết cấu da và giảm nếp nhăn.
Thực phẩm bổ sung sức khỏe: L-(+)-Prolinol có thể được sử dụng như một thành phần trong thực phẩm bổ sung sức khỏe và có nhiều lợi ích như cải thiện khả năng miễn dịch, tăng cường trí nhớ và cải thiện chất lượng giấc ngủ. Ngoài ra, nó có thể tăng cường chức năng giải độc của gan và ngăn ngừa tổn thương gan.
Dược phẩm: L-(+)-Prolinol có thể được sử dụng trong điều trị các bệnh thần kinh, bệnh gan, bệnh tim mạch và cũng có thể đóng vai trò là chất trung gian cho thuốc chẹn kênh canxi, thuốc giảm đau và thuốc chống trầm cảm.
Cần lưu ý rằng bất kỳ sản phẩm nào sử dụng L-(+)-Prolinol đều cần được sản xuất và sử dụng theo quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng và tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm.